QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG

Leave a Comment
CỤC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHỮ KÝ SỐ QUỐC GIA


QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG

Mã số:
QT/TN - 01
Lần ban hành:
01
Ngày ban hành:
....../..../2012
                                                        

THEO DÕI NỘI DUNG SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Lần sửa đổi
Ngày sửa đổi
Tóm tắt nội dung sửa đổi
























Người kiểm tra
Người phê duyệt
Chức vụ



Chữ ký






Họ và tên




1. Mục đích:
Quy định thống nhất về trình tự, thủ tục và cách thức thực hiện việc Cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực này, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, nhanh chóng và thuận tiện cho các tổ chức có nhu cầu xin cấp phép.
2. Phạm vi áp dụng:
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thuộc thẩm quyền của Trung tâm chứng thực dịch vụ chữ ký số quốc gia.
Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan thực hiện nội dung quy trình này.
3.     Tài liệu viện dẫn:
- Luật giao dịch điện tử của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; trong lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực khác do pháp luật quy định.
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4.     Thuật ngữ và từ viết tắt:
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số: là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Chữ ký số:  là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng theo đó người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khoá công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
 
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khoá bí mật tương ứng với khoá công khai trong cùng một cặp khóa;

b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Dịch vụ chứng thực chữ ký số: là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử, do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp

CNTT : Công nghệ thông tin.


5. Nội dung quy trình: (xem trang sau)



Cấp  phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Nội dung quy trình

Trình tự các bước
Trách nhiệm thực hiện
Bước 1:  Tiếp nhận hồ sơ, Báo cáo lãnh đạo phòng.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp phép nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của Bộ Thông tin Truyền thông được chuyển đến Trung tâm CTCKS thông qua Cục ứng dụng  Công nghệ Thông tin.
Cán bộ phụ trách phòng cấp phép tiếp nhận hồ sơ từ Cục báo cáo lãnh đạo phòng xin ý kiến chỉ đạo.
 Phòng cấp phép

Bước 2:  Xem xét, phân công thẩm định:
Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, phân công cán bộ thụ lý giải quyết hồ sơ theo quy định của pháp luật
Lãnh đạo phòng cấp phép


Bước 3: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cán bộ được phân công tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông quan Cục.
Cán bộ được phân công



Bước4: Thẩm định hồ sơ
      Cán bộ được phụ trách thực hiện thẩm định hồ sơ, Nội dung thẩm định bao gồm:
+ Điều kiện chủ thể (tính pháp nhân của của tổ chức xin cấp phép)
+ Điều kiện về tài chính,
+ Điều kiện về nhân sự,
+ Điều kiện về kỹ thuật.
+ Các yêu cầu khác (nếu có)
Kết thúc quá trình thẩm định cán bộ phụ trách lập báo cáo thẩm định:
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do trình lãnh đạo trung tâm ký gửi Vụ
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo yêu cầu thì ra thông báo bằng văn bản thông qua Cục yêu cầu bổ sung , hoàn thiện hồ sơ hồ sơ,
+  Hồ sơ đạt yêu cầu soạn thảo công văn trình lãnh đạo Trung tâm ký.      
Cán bộ được phân công
Bước 4:  Báo cáo Cục, Xin ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan
       Trung tâm CTCKS báo cáo bằng văn bản lên Cục và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định. Các cơ quan, đơn vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình
Trung tâm CTCKS
Bước 6: Tổng hợp ý kiến, Lập tờ trình, ghi nội dung giấy phép, Trình lãnh đạo Trung tâm.
+ Trung tâm chủ động trong việc đánh giá trên cơ sở đã có ý kiến tổng hợp của các Bộ, ban nghành có liên quan, Trường hợp cần bổ sung báo cáo trực tiếp lên Cục. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép cán bộ phụ trách lập tờ trình, ghi nội dung giấy phép trình lãnh đạo Trung tâm.
Phòng cấp phép
Bước 7: Ký tờ trình, Trình Cục
Phòng cấp phép trình lãnh đạo trung tâm,
Lãnh đạo trung tâm xem xét, ký tờ trình, trình Cục
Trên cơ sở tờ trình của Trung tâm, Cục Công nghệ thông tin trình lên Bộ ký giấy phép
Lãnh đạo Trung tâm, Phòng cấp phép
Bước 8: xem xét, Ký giấy phép
Trên cơ sở báo cáo của cục và kết quả thẩm định của Trung tâm CTCKS lãnh đạo Bộ xem xét ký giấy phép
Lãnh đạo Bộ

Bước 9: Lưu hồ sơ
Theo mục 6 quy trình này
Phòng cấp phép
Thành phần hồ sơ
 + Đơn đề nghị cấp phép
+ Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Đầu tư có ghi rõ nghành nghề cung cấp dịch vụ CT CKS công cộng;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp
+ Văn bản chứng minh đáp ứng được các điều kiện về tài chính quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
+ Đề án cung cấp dịch vụ gồm các nội dung chính như sau:
- Kế hoạch kinh doanh bao gồm: phạm vi, đối tượng cung cấp dịch vụ; tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; phương án tài chính và các thông tin cần thiết khác;
- Kế hoạch kỹ thuật nhằm đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP;
- Quy chế chứng thực;
- Thông tin chi tiết về nhân thân, trình độ và bằng cấp của nhân sự sẽ trực tiếp tham gia các hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của doanh nghiệp.

Số lượng hồ sơ
06 bộ (Bản chính)
Thời hạn giải quyết
60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Cách thức thực hiện
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ số 18 Nguyễn Du, Hà Nội.

Cơ quan thực hiện
+ Thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền Thông
+ Cơ quan có thẩm quyền được uỷ quyền: Cục Ứng dụng CNTT
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia thuộc Cục Ứng dụng CNTT
+ Cơ quan phối hợp: Bộ Bộ Công An, Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Nội Vụ); Các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông: Vụ Pháp chế, Vụ Viễn thông, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Công nghệ thông tin, Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Kết quả thực hiện
Giấy phép
Lệ Phí
Có phí được quy định trong Nghị định 26/2007/NĐ-CP

6. Hồ sơ lưu:

                         TT
Tên hồ sơ
Thời gian lưu
Trách nhiệm lưu
1
Một bộ hồ sơ gốc do tổ chức và cá nhân nộp
20 năm
Phòng cấp phép
2
Bản tổng hợp ý kiến của các Bộ, Ban, Nghành có liên quan
3
Tờ trình về việc cấp phép
4
Các tài liệu khác có liên quan phát sinh trong quá trình thụ lý hồ sơ.

7. Phụ lục:

          - Mẫu giấy đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

 Nguồn: http://www.aita.gov.vn/chuyen-muc/102/cap-giay-phep-cung-cap-dich-vu-chung-thuc-chu-ky-so-cong-cong


0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Được tạo bởi Blogger.